*
Thư viện Lớp 1 Lớp 1 Lớp 2 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 11 Lớp 12 Lớp 12 Lời bài hát Lời bài hát Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng

50 Bài tập Giới từ trong Tiếng Anh có đáp án chi tiết


Tải xuống 28 490 11

hijadobravoda.com sưu tầm và biên soạn bài tập Giới từ trong Tiếng Anhcó đáp án, gồm 50 bài tập từ cơ bản đến nâng cao mong muốn giúp các em ôn luyện kiến thức đã được học về Giới từ trong Tiếng Anhhiệu quả. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Giới từ trong Tiếng Anh

I. Lý thuyết Giới từ trong Tiếng Anh

1. Định nghĩa

Giới từ là những từ chỉ thời gian, vị trí... chỉ sự liên quan giữa các từ khác trong cụm, trong câu văn. Giới từ được sử dụng trong câu với vai trò gắn kết các từ, cụm từ để giúp bạn hiểu rõ hơn câu văn, ngữ cảnh.

Bạn đang xem: Bài tập giới từ có đáp án

Giới từ được sử dụng trong câu với quy định riêng mà khi học theo từng loại cụ thể dưới đây, bạn cần chú ý để áp dụng đúng.

Ví dụ: I was born in 2000 : Tôi được sinh ra vào năm 2000

Câu này có giới từ là in, và bạn không thể bỏ từ này đi được nếu muốn câu có nghĩa đúng.

*

Giới từ là một phần quan trọng của ngữ pháp

2. Vị trí

Giới từ trong câu được đặt ở các vị trí:

Sau tobe - trước danh từ:

I will stay in Vietnam for 2 years: Tôi sẽ ở lại Việt Nam khoảng 2 năm.

Sau động từ ( có thể đứng trực tiếp sau động từ hoặc sau động từ + 1 từ khác)

I live in Hanoi: Tôi sống ở Hà Nội

She often go to bed at 11p.m: Cô ấy thường đi ngủ vào 11h tối.

Sau tính từ:

He is very worried about her health: Anh ấy rất lo lắng về sức khỏe của cô ấy.

3. Các loại giới từ thường gặp

3.1. Giới từ chỉ thời gian

IN (trong, vào ngày/ vào dịp) được dùng để chỉ các buổi trong ngày, tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ hoặc khoảng thời gian ở tương lai.

Ví dụ: in the afternoon, in October, in 2000, in the summer, in the 21st century, in the Middle Age, in two hours.

AT (vào lúc) được dùng để chỉ giờ, thời điểm cố định hoặc các kỳ nghỉ.

Ví dụ: at 10 o’clock, at night, at bedtime, at dawn, at Christmas, at the moment, at present, at the same time, at that time, at first.

ON (vào) được dùng để chỉ ngày trong tuần, ngày tháng trong năm, ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày cụ thể.

Ví dụ: on Sunday, on 12th February, on Christmas Day, on Tuesday morning, on my birthday

(On time: đúng giờ)

3. 2. Giới từ chỉ nơi chốn

AT (tại) được dùng để chỉ vị trí tại một điểm.

Ví dụ: at home, at school, at the airport, at the shop, at the beginning/ end, at the front/ back

IN (trong, ở trong) được dùng để chỉ vị trí trong một diện tích, một không gian; dùng trước tên đường, tên thị trấn, thành phố, quốc gia, miền, phương hướng hoặc dùng với các phương tiện đi lại bằng xe hơi (car).

Ví dụ: in a hall, in the countryside, in the universe, in Vietnam, in Hanoi, in a bus

ON (trên, ở trên) được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt, số tầng trong một tòa nhà hoặc dùng với một số phương tiện đi lại.

Ví dụ: on the board, on the ground, on the second floor, on foot

*

Sơ đồ tháp thể hiện cách dùng In- On- At theo hình thức sử dụng

3.3. Giới từ chỉ sự chuyển động

To (đến)

Ví dụ: He goes to school by bus.

From … To (từ … đến)

Ví dụ: How far is it from your school to your house?

Through (xuyên qua)

Ví dụ: They walked through the forest.

Across (ngang qua)

Ví dụ: The children ran straight across in front of our car.

Round/ Around (xung quanh)

Ví dụ: The cat walks around the the large circle.

Along (dọc theo)

Ví dụ: They walked along the riverside.

Up (lên)/ Down (xuống)

Ví dụ: The price of petroleum has went up.

Toward (Towards) (về phía)

Ví dụ: People have different opinions towards Tom’s behavior.

*

Giới từ chỉ chuyển động

4. Hình thức của giới từ

Ở trên là những giới từ thường gặp theo đa dạng hình thức khác nhau. Có đến 6 hình thức giới từ được sử dụng hiện nay mà bạn có thể phân biệt như sau.

- Giới từ đơn: chỉ có một chữ như in, on, at...

- Giới từ đôi: có hai từ đơn ghép lại với nhau như into, within...

- Giới từ kép: giới từ ghép thêm a hoặc be ở trước như about, among, beside...

- Giới từ do phân từ: According to (tùy theo), excepting = except (ngoại trừ)...

- Cụm từ như giới từ: Giới từ này là cả một cụm từ: Because of (bởi vì), In the place of (thay vì)...

- Giới từ trá hình: Giới từ này đi theo cụm, thường ẩn trong cụm từ như At 10 o’clock (o’ = of): Lúc 10 giờ

5. Những sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ

5.1. Áp đặt suy luận từ từ tương đồng

Bạn gặp một động từ là think đi với giới từ là think about - nghĩ về điều gì đó.

Đến khi bạn gặp từ remember và bạn điền "nhớ về" là remember about là không đúng. Từ này không cần giới từ about nữa.

5.2. Không nhận ra sự khác biệt khi thấy cùng một danh từ

Chúng ta có câu: in the night và thấy ...a hot summer night và bạn điền từ in vào nhưng thực tế đoạn này là phải điền on chứ không phải in bởi nhắc đến một đêm cụ thể chứ không chỉ chung.

Vì thế, hãy chú ý sử dụng đúng giới từ theo câu được cho, đọc kỹ để tránh sai sót.

5.3. Ảnh hưởng từ tiếng Việt

Xu hướng dịch từ tiếng Việt vẫn là ảnh hưởng không nhỏ đến người học. Kể cả dùng giới từ.

Trong tiếng Việt có: cảm thấy có lỗi với ai đó - bạn dùng with sau động từ sorry hay apologize nhưng sự thật phải khác.

Trong tiếng Anh là feel sorry for / apologize to nhé!

Chú ý kỹ các điều này nha!

II. Bài tập Giới từ trong Tiếng Anh

Exercise 1: Chọn đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây.

1. _____ time _____ time I will examine you on the work you have done.

A. From / to

B. At / to

C. In / to

D. With / to

2. Lan will stay there _____ the beginning in September _____ November.

A. from/ to

B. till/ to

C. from/ in

D. till/ of

3. I would like to apply _____ the position of sales clerk that you advised in the Sunday newspaper.

A. to

B. for

C. with

D. in

4. Make a comment _____ this sentence!

A. to

B. in

C. on

D. about

5. He’s a very wealthy man; a few hundred pounds is nothing _____ him.

A. for

B. with

C. to

D. about

6. Mum is always busy _____ her work in the laboratory.

A. with

B. at

C. in

D. of

7. The clerk _____ that counter said those purses were _____ sale.

A. in/ for

B. at/ on

C. at/ in

D. on/ on

8. Don’t believe her! She just makes ______the story.

A. of

B. up

C. out

D. off

9. Old people like to descant _____ past memories.

A. in

B. with

C. on

D. for

10. You should comply _____ the school rules.

A. to

B. about

C. with

D. in

Đáp án:

1A 2A 3B 4C 5C

6A 7B 8B 9C 10C

Exercise 2: Điền một giới từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây.

1. The price of electricity is going up _____ August.

2. They came to visit us _____ my birthday.

3. Did you have a good time _____ Christmas?

4. The children are really excited _____ their summer vacation.

5. We were very disappointed _____ the organization of the festival.

6. John missed a lot of lessons. He was ill _____ January to March.

7. Helen had said goodbye to everybody in the class _____ she left for the hometown.

8. My cat is very fond _____ fish.

9. I waited _____ 10 o’clock and then went home.

10. I can’t remember exactly when the accident happened. I think it was _____ nine and half past nine.

Đáp án:

1. in 2. on 3. at 4. about 5. with

6. from 7.before 8. of 9. until 10. between

Exercise 3: Điền một trạng từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành một bài IELTS Writing Task 1 hoàn chỉnh.

The two pie charts below show the online shopping sales for retail sectors in Canada in 2005 and 2010.

Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

*

The two pie charts compare the percentages (1)___________ online sales across different retail sectors (2)___________ Canada in the years 2005 and 2010. For three of the sectors, it is evident that over this time frame there was significant change in their proportion of online transactions.

At 35% we can see that electronics and appliance sector accounted (3)___________ the majority of online sales in 2005, but this percentage had dropped to 30% by 2010. (4)___________ the same five-year period, as an increasing number of people chose to purchase food and beverage online, we can see that transactions went (5)___________ just 22% (6)___________ 32%, making it the retail sector (7)___________ the largest overall proportion of the online market.

Xem thêm: Các Dạng Bài Tập Giải Phương Trình Lớp 10, Bài Tập Giải Phương Trình Lớp 10

In 2005, the home furnishing industry boasted an impressive 25% of the total online sales in Canada. However, by 2010, the figure had fallen considerably (8)___________ o 15%. Interestingly, online sales of video games eventually overtook sales of home furnishings, although video games still represented only 23% of the market.

Đáp án:

1. of 2. in 3. for 4. during 5. from 6. to 7. with 8. to

III. Bài tập vận dụng Giới từ tiếng Anh có đáp án

A) Fill in prepositions of time “AT / IN / ON” as in the example:

1. .. on … Saturday 8. ………… 9 o’clock 15. ………… autumn

2. ………. July 9. ………… Christmas 16. ……….. half past two

3. ………. 1984 10. ………… September 28th 17. ………… Monday morning

4. ………. March 25th 11…………. 1991 18. ………… Easter

5. ………. Friday 12. ……….. August 29th 19. …………10 o’clock

6. ………. summer 13. ……….. winter 20. …………Thursday afternoon

7. ………. the morning 14. ……….. the evening 21. ………… noon