LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ANKAN1.1 Đọc tên quốc tế (IUPAC) các chất sau :a. CH3-CH(CH3)-CH2-CH32-metylbutan (isopentan)b. CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3 3-metylpentanc. CH3-CH(Br)-CH(C2H5)-CH32-brom-3-etylbutand. CH3-CHCl-CHCl-CH(CH3)-CH2-CH32,3-dibrom-4-metylhexane. CH3-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 2,3,5-trimetylhexan1.2 Từ các tên gọi hãy viết công thức cấu tạo của các chất :a. 4-etyl-2,3-đimetyl hexan CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-CH3d. 3,3,5-tri metyl octanCH3-CH2-C(CH3)2-CH2-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3b. 6-etyl -2,2-đimetyl octanCH3-C(CH3)2-CH2-CH2-CH2-CH(C2H5)-CH2-CH3e. 3-etyl-2,3-đi metyl heptan CH3-CH(CH3)-C(C2H5)(CH3)-CH2-CH2-CH2-CH3c. 1-brom-2-clo-3-metyl pentan CHBr-CHCl-CH(CH3)-CH2-CH31.3 Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau :CH3Cl CH2Cl2 CHCl3 CCl4a. CH3COONa CH4C2H2 C2H6 C2H4 etan0CH3COONa + NaOH CaO ,t CH4↑ + Na2CO3CH4 + Cl2 as CH3Cl + HClclometan (metyl clorua)CH3Cl + Cl2 as CH2Cl2 + HClñiclo metan (mrtylen clrrua)CH2Cl2 + Cl2 as CHCl3 + HCltriclometan (clorofom)CHCl3 + Cl2 as CCl4+HCl0l ln C2H2 +3H22CH4 15000Ni ,tC2H2 + 2H2 → C2H60C2H6 500 C , xt C2H4 +H20C2H4 + H2 Ni ,t C2H6C2H6 C2H5Cl C4H10 C4H8 nbutanb. C4H10isopropylcloruaC3H6 propannpropylclorua.0CH3-CH2-CH2-CH3 500 C , xt CH3-CH3 + CH2=CH2CH3-CH3 + Cl2 as CH3-CH2Cl +HCl02CH3-CH2Cl + 2Na tC , xt CH3-CH2-CH2-CH3 + 2NaCl0CH3-CH2-CH2-CH3 500 C , xt CH2=CH-CH2-CH3 + H20CH2=CH-CH2-CH3 + H2 Ni ,t CH3-CH2-CH2-CH30CH3-CH2-CH2-CH3 500 C , xt CH3-CH=CH2 +CH40CH3-CH=CH2 + H2 Ni ,t CH3-CH2-CH3CH3-CH2-CH3 + Cl2CH3-CHCl-CH3 (isopropylclorua) + HClCH2Cl-CH2-CH3 (propylclorua) + HClc. nHecxan nbutan etan etylclorua.0CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 500 C , xt CH3-CH2-CH2-CH3 + CH2=CH20CH3-CH2-CH2-CH3 500 C , xt CH2-CH3 + CH2=CH2CH3-CH3 + Cl2 as CH3-CH2Cl +HCl1.4. Viết phương trình phản ứng clo hóa (tỉ lệ 1 : 1), phản ứng đề hiđrohóa, phản ứng nhiệt (cho biết sản nàođược ưu tiên).a. Propan + Cl2 CH 2Cl CH 2 CH 3 HClCH3-CH2-CH3 + Cl2 as CH 3 CHCl CH 3 HCl CH 2 CH CH 3 H 20CH3-CH2-CH3 tC , xt CH 2 CH 2 CH 4b. n-butan CH 2Cl CH 2 CH 2 CH 3 HClCH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2 as CH 3 CHCl CH 2 CH 3 HCl CH 2 CH CH 3 CH 40CH3-CH2-CH2-CH3 tC , xt CH 2 CH 2 CH 3 CH 3 CH CH CH CH H2232c. CnH2n+2CnH2n+2 + Cl2 as CnH2n+1Cl + HCl Cn H 2 n H 20CnH2n+2 tC , xt (n1+ n2 =n) Cn1 H 2 n1 Cn 2 H 2 n 2 2Câu 2. Viết các đồng phân và gọi tên theo danh pháp quốc tế các hợp chất ứng với công thức phân tử sau:C5H12* C5H12CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 pentanCH3-CH(CH3)-CH2-CH3 2-metylbutan (isopentan)CH3-C(CH3)2-CH32,2 dimetylpropan (neopentan)1.5 Hai chất A, B cùng công thức phân tử C 5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thì A chỉ tạo 1 dẫn xuất duynhất còn B tạo 4 dẫn xuất. Viết công thức cấu tạo của A, B và các dẫn xuất clo của chúng. CH 2Cl CH (CH 3 ) CH 2 CH 2Cl HCl CH Cl CH (CH ) CHCl CH HCl233asCH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Cl2 CH 3 CCl (CH 3 ) CH 2 CH 3 HCl CH 2Cl CH (CH 3 ) CH 2 CH 3 HClCH3-C(CH3)2-CH3 + Cl2 as CH2Cl-C(CH3)2-CH3 + HCl1.6 Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của các hiđrocacbon trong mỗi trường hợp sau :a. Ankan A có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36.Dặt CTTQ của ankan A: Cn H 2 n 2 (với n>0)MAd A/ H 2 M A M H 2 .d A/ H 2 =2.36=72=14n+2→n=2MH2CTPT của A: C5H12CTCT: CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 pentanCH3-CH(CH3)-CH2-CH3 2-metylbutan (isopentan)CH3-C(CH3)2-CH3 2,2 dimetylpropan (neopentan)b. Công thức đơn giản nhất của B là C3H7.ankan B có CTPT có dạng (C3H7)n → C3n H 7 nvì là ankan nên: 7n=2.3n + 2Ta có : Cn H 2 n 2 ( C3H7)n→ n=2CTPT của B : C6H14c. Ankan X có %C= 80% ;Dặt CTTQ của ankan X: Cn H 2 n 212n.100 80 n 2%C=14n 2CTPT của X: C2H6CTCT của X: CH3-CH3d. Ankan Y có %H=25% ;Dặt CTTQ của ankan Y: Cn H 2 n 2(2n 2).100 25 n 114n 2CTPT của Y: CH4f. Hóa hơi 12g ankan D thấy chiếm một thể tích bằng thể tích của 5g etan đo ở cùng điều kiện.Dặt CTTQ của ankan D: Cn H 2 n 2%H=Vhơi của D = Vhơi của etan →nD=nC2H6=6 0.2 mol308.8 44 =14n+2→n=30, 2CTPT của D: C3H6CTCT của D: CH3-CH2-CH31.7 Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của các hiđrocacbon trong mỗi trường hợp sau :a. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít ankan A sinh ra 3 lít CO2. Các thể tích đo cùng điều kiện.Dặt CTTQ của ankan A: Cn H 2 n 2MD =Cn H 2 n 2 +1l(3n+ 1) /2 O2 → nCO2 + (n + 1)H2O3l1 n n31 3CTPT của A: C3H6CTCT của A: CH3-CH2-CH3b. Đốt cháy hoàn toàn 1 ankan B với lượng O2 vừa đủ thì thấy tổng số mol các chất trước phản ứng bằng tổngsố mol các chất sau phản ứng.Dặt CTTQ của ankan A: Cn H 2 n 2Ta có :Cn H 2 n 2 +(3n+ 1) /2 O2 → nCO2 + (n + 1)H2O1 + (3n+ 1) /2 = n + n + 1→ n= 1CTPT của B: CH4d. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon Y thu được 17,6 g CO2 và 0,6 mol H2O.Dặt CTTQ của ankan Y: Cn H 2 n 2nCO 2 17, 6 0, 4 mol44Cn H 2 n 2 +(3n+ 1) /2 O2 → nCO2 + (n + 1)H2O0,40.6nn 1 n2Ta có:0, 4 0.6CTPT của Y: C2H6CTCT của Y: CH3-CH3e. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon Z thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ Vco2 :Vhơi nước = 3 : 4.Vì nH 2O nCO2 → hiđrocacbon Z là ankanDặt CTTQ của ankan Z: Cn H 2 n 2Cn H 2 n 2 + (3n+ 1) /2 O2 →nCO2 + (n + 1)H2O34n n 1 n334CTPT của Y: C3H8CTCT của Y: CH3-CH2- CH31.8 Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp X gồm etan và propan. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịchCa(OH)2 dư sau phản ứng thấy khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng lên 34,6 gam.Tính % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp X và dX/H2 = ? C2 H 6 x mol O2Ca ( OH ) du7, 4 g hhX sp (CO2 H 2O ) 2 bình tăng 34,6g= mCO2 mH 2 o C3 H 8 y molmhh mC2 H 6 mC3 H8 30 x 42 y 7, 4 g (1)Ta có:C2H6 + 7/2O2 → 2 CO2 + 3H2Ox2x3xC3H8 + 5 O2 → 3CO2 + 4 H2Oy3y4ybình tăng 34,6g= mCO2 mH 2O nCO2 .44 nH 2O .18 (2x + 3y).44 + (3x + 4y).18=142x + 204y=34,6g (2) mC2 H 6 mC3 H8 mC H .100 ........100%mC3 H8 3 8=...........mhh7, 4 30 x 42 y 7, 4 x ....... từ (1) và (2) ta có hệ pt: 142 x 204 y 34, 6 y ........%mC2 H 6 MX mC2 H 6 .100mhh........100= ..........7, 4mhhX7, 47, 4 .........nhhXx y .... ..... d X / H2 M X ........M H221.9. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm etan và butan. Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình I đựngdd H2SO4đđ và bình II đựng dd Ca(OH) 2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình I tăng 7,2 gam và bình IIcó 30 gam kết tủa. Tính % khối lượng và % theo số mol mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. H2 SO4 dac bìănh I t ng 7, m2 g= H 2O C3 H 8 x mol O2ag hhX sp (CO2 H 2O) Ca OH du C4 H10 y mol 2 bình II có 30 g =mCaCO3 mCO2nH 2O mH 2O18...... ...........nCO 2 nCaCO3 mCaCO318.............C3H8 + 5O2 → 3 CO2 + 4H2Ox3x4xC4H10 + 13/2 O2 → 4CO2 + 5H2Oy4y5ynH 2O 4 x 5 y ..........nCO2 3x 4 y .....ta có hệ pt:1.11 a) Hỗn hợp X gồm hai ankan có dX/H 2 = 11,5. Xác định hai ankan nói trên và tính % theo thể tích của hhX. Biết hai ankan là liên tiếp trong dãy đồìng đẳng.* Đặt CT chung hhX là: Cn H 2 n 2Md X / H 2 X M X d X / H 2 .M H 2 11,5.2 23 14n 2 n 1.5M H2Vậy hai ankan là liên tiếp trong dãy đồng đẳng là CH4 và C2H6*nCH 4nC2 H62 n 0,5 1n 1 0,5 1→ %VCH 4 50%%VC2 H 6 50%c) Một hh 2 parafin kế cận trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 2,3. Xác định ctpt của2 parafin này và tính % mỗi chất về thể tích.* Đặt CT chung hh 2 parafin là: Cn H 2 n 2Md X / kk X M X d X / kk .M kk 2,3.29 66.7 14n 2 n 4.6M kkVậy hai parafin là kế cận trong dãy đồng đẳng là C4H10 và C5H12*nC4 H10nC5H125 n 0, 4 %VC H 40%4 10n 4 0, 6%VC5 H12 60%→d) Một hỗn hợp 2 ankan thể khí ở đktc có tỉ khối đối với C 2H4 bằng 0,875. Xác định công thức phân tử và %thể tích hỗn hợp.* Đặt CT chung hỗn hợp 2 ankan thể khí là: Cn H 2 n 2MXd X / C2 H 4 M X d X / H 2 .M C2 H 4 0,875.28 24,5 14n 2 n 1.6M C2 H 4Vậy 2 ankan thể khí là CH4 và C2H4*nCH 4 2 n 0, 4 %VCH 40%4nC2 H 6 n 1 0, 6%VC2 H 6 60%1.12. Đốt cháy hoàn toàn 19,8 gam hỗn hợp X gồm hai ankan sau phản ứng thu được 57,2 gam CO2.a. Tính khối lượng nước tạo thành và số mol O2 phản ứng.b. Nếu 2 ankan trên là đồng đẳng liên tiếp. Hãy xác định 2 ankan đó và tính % theo khối lượng mỗi ankan.mCO257, 2mC .12 .12 15.6 g4444mH 19,8 15, 6 4, 2 g nH 4.2 mol nH nH 2O .2 4, 2 nH 2O 2,1mol mH 2O 2,1.18 37,8mhhX mO2 mCO2 mH 2O mO2 57, 2 37,8 19,8 75.2 g* Đặt CT chung hỗn hợp 2 ankan thể khí là: Cn H 2 n 2Cn H 2 n 2 3n 1O2 2nCO21,3(n 1) H 2O2.1n n 1 n 1.251,3 2.1Vậy 2 ankan đồng đẳng liên tiếp là CH4 và C2H6nCH 4 2 n 0, 75 %VCH 75% %VC2 H 6 25%4nC2 H6 n 1 0, 25Ta có:1.13. Đốt cháy V(lít) hỗn hợp hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựngCaCl2 khan rồi bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 6,43gam và bình 2 tăng9,82 gam.a. Lập công thức hai ankan.b. Tính % theo số mol các ankan trong hỗn hợp, tính V (đkc).CaCl2 khannh 1 t ng 6, 43gam=m Cn H 2 n 2H 2O bìă O2V (l ) hhX sp (CO2 H 2O) dung dich KOHnh 2 t ng 9,82 mg= CO2 Cn 1 H 2( n 1) 2 bìăĐặt CT chung hỗn hợp 2 ankan thể khí là: Cn H 2 n 26, 439,82nH O 0.357molnCO2 0, 223 mol218443n 1Cn H 2 n 2 O2 nCO2 (n 1) H 2O20,2230,357nn 1 n 1, 670.223 0,357Vậy 2 ankan đồng đẳng liên tiếp là CH4 và C2H6nCH 4 2 n 0, 23 % nCH 0.23 mol %nC2 H 6 0, 67 mol4nC2 H6 n 1 0, 67Ta có:1.14. Đốt cháy 20,4 gam một hỗn hợp 2 hiđrocacbon no mạch hở cần dùng 51,52 lít oxi (đktc).a. Tính thể tích khí CO2 ở (đktc) và khối lượng nước tạo thành.b. Xác định ctpt và tính % theo thể tích mỗi hiđrocacbon trong hh. Biết 2 hiđrocacbon đều là chất khí ở điềukiện thường.1.15. Khi brom hóa 22 gam propan người ta thu được 33,948 gam isopropyl bromua và 2,952 gam n-propylbromua. Tính hiệu suất từng sản phẩm và hiệu suất chung của phản ứng.1.16. Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Hấp thụ toàn bộ sảnphẩm vào bình Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 134,8 gam. Tính khối lượng CO 2 và H2O tạo thành và tìmctpt của 2 ankan.1.17. Hỗn hợp X gồm ankan A và B có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 (đ.v.C). Đốt cháy hoàn toàn m(g)hh X cho hỗn hợp sản phẩm khí và hơi sau phản ứng đi qua bình 1 đựng dung dịch H 2SO4đđ và bình 2 đựngdung dịch KOH thì khối lượng bình 1 tăng m1(g) và bình 2 tăng m2(g).a. Nếu m1 = 25,2 và m2 = 44. Xác định công thức phân tử và % theo số mol của A, B trong hh X, tính m?b. Nếu m1 = 32,4 và m2 = 61,6. Xác định công thức phân tử của A, B và tính m = ? Biết A, B đều là chất khíở đkt.1.18. Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp A, B thu được CO 2 và H2O theo tỉ lệ số mollần lượt là 11 : 14. Tìm công thức phân tử và % theo thể tích của hai hiđrocacbon này.1.19*. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai đồng đẳng của các hiđrocacbon no, mạch hở có thành phần hơnkém nhau k nguyên tử cacbon thì thu được b gam CO2.a. Tìm khoảng xác định của số nguyên tử C trong hiđrocacbon theo a, b, k.b. Cho a = 2,72 (g) ; b = 8,36 (g) và k = 2. Tìm công thức của các hiđrocacbon và tính % theo khối lượng củachúng trong hỗn hợp.1.20** Một hỗn hợp X gồm hiđrocacbon (A) và O2 dư đem đốt cháy hoàn toàn thu sản phẩm làm lạnh thì thể tíchgiảm 50 %. Nếu cho khí còn lại qua KOH dư thể tích giảm đi 83,3 % số còn lại.a. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo các đồng phân của A.b. Tính thành phần % về thể tích của A và oxi trong hỗn hợp X.c.
Bạn đang xem: Bài tập gọi tên ankan
Xem thêm: Giải Vở Bài Tập Lịch Sử 7 Bài 7 : Bài 7, Giải Vở Bài Tập Lịch Sử Lớp 7 Bài 7
Đồng phân nào của A khi phản ứng thế với Cl2 cho một sản phẩm duy nhất.