Thì hiện tại đơn là thì cơ bản và thường xuyên xuất hiện trong các đề kiểm tra của chương trình hợp lớp 6. Vì vậy, các bạn cần nắm vững để làm tốt bài kiểm tra và học các chương trình nâng cao cho tốt hơn. Hãy cùng WElearn tìm hiểu về công thức thì hiện tại đơn lớp 6 thường gặp nhé!


Nội dung bài viết2. Công thức thì hiện tại đơn lớp 67. Bài tập vận dụng công thức thì hiện tại đơn lớp 6

1. Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động 

Mang tính thường xuyên (regular action)Theo thói quen (habitual action)Lặp đi lặp lại có tính quy luậtDiễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.

Bạn đang xem: Bài tập hiện tại đơn lớp 6

Ví dụ

I clean the house every day. ( Tôi lau nhà hằng ngày)Janny often plays badminton. (Janny thường xuyên chơi cầu lông)

2. Công thức thì hiện tại đơn lớp 6

Thì hiện tại đơn được chia ra 2 dạng: Động từ thường và động từ tobe

2.1. Động từ thường tobe

2.1.1. Thể khẳng định

S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong đó:

(subject): Chủ ngữN/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ

Lưu ý:

S = I + amS = He/ She/ It + isS = You/ We/ They + are

*
*
Trạng từ chỉ tuần suất
Lưu ý: Trong câu hiện tại đơn, các trạng từ chỉ tần suất, thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ tobe và trợ động từ.

Ngoài ra, thì hiện tại đơn thường còn thường đi với các trạng từ chỉ sự mức độ sau

Every day, every week, every month, every year, every morning … (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)

5. Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ trong công thức thì hiện tại đơn

Ở thì hiện tại đơn, các động từ thường khi đi với ngôi thứ 3 số ít (câu khẳng định) ta phải thêm “s” hoặc “es”. Có các quy tắc thêm “s” hoặc “es” bên dưới các bạn nên thuộc:

Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want – wants; work – works;…Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o: miss – misses; wash – washes; fix – fixes; teach – teaches; go – goes …Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study – studies; fly – flies; try – tries …Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta giữ nguyên “Y”, thêm “S”: obey – obeys; slay – slays; annoy – annoys; display – displays;…Trong trường hợp đặc biệt, có “have” khi đi với ngôi thứ 3 số ít sẽ đổi thành “has”.

6. Cách đọc động từ có “S” hoặc “ES” trong công thức thì hiện tại đơn

Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách viết.

/s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð//iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)/z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

7. Bài tập vận dụng công thức thì hiện tại đơn lớp 6

Bài 1: Điền trợ động từI ……….want to drink milktea.He ………. play video games on Sunday.You ………. get up early.They……….do homework on weekends.The bus ……….arrive at 8.30 a.m.My younger sister ……….watch TV at 8 p.m.Our friends ………. play game together.The dog ………. like Lan.Bài 2: Sử dụng những động từ cho dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp

cause(s) – connect(s) – drink(s) – live(s) – open(s) – speak(s) – take(s)

Jason ………. Japanese very well.I don’t often …… ……lemon juice.The store . . … at 8 every morning.Bad driving … . .. .. … many accidents.My aunt’s family .. .. . …in a small vilage.The Olympic Games .. … place every four years.The Panama Canal …… the Atlantic and Pacific Oceans.

Xem thêm: Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 8 Hay Nhất, Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 8

Bài 3: Viết lại thành câu hoàn chỉnh

Eg: They/ wear suits to work? => Do they wear suits to work?

she/not/come back home at the weekend =>Hoa/ believe/ ghost=>__you/know/this house?=>They/not/ go out on Monday=>David/ want some coffee? =>__she/ have three pencils =>__when/ she/ visit her teacher? =>__why/ I/ have to clean up? =>__

Đáp án

Bài 1: Điền trợ động từI don’t want to milktea.He doesn’t play video games on Sunday.You don’t get up early.They don’t do homework on weekends.The bus doesn’t arrive at 8.30 a.m.My younger sister doesn’t watch TV at 8 p.m.Our friends don’t play game together.The dog doesn’t like LanBài 2: Sử dụng những động từ cho dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợpspeaksdrinkopenscauseslivetakeconnectsBài 3: Viết lại thành câu hoàn chỉnhShe doesn’t come back home at the weekend.Hoa believes in ghost.Do you know this house?They don’t go out on MondayDoes David want some coffee?Her teacher has three pencils.When does she visit her teacher?Why do I have to clean up?

Như vậy, Trung tâm gia sư WElearn đã tổng hợp lại những công thức thì hiện tại đơn lớp 6 và những bài tập chi tiết. Hy vọng các bạn có thể hiểu và bổ sung kiến thức của mình. Chúc các bạn thành công!


? Trung tâm gia sư WElearn chuyên giới thiệu, cung cấp và quản lý Gia sư.? Đội ngũ Gia sư với hơn 1000 Gia sư được kiểm duyệt kỹ càng.? Tiêu chí của chúng tôi là NHANH CHÓNG và HIỆU QUẢ. NHANH CHÓNG có Gia sư và HIỆU QUẢ trong giảng dạy.