Dẫn nhập
Ở bài học trước, mình đã chia sẻ cho các bạn về CÁC THAO TÁC TRÊN MẢNG MỘT CHIỀU TRONGC++.
Bạn đang xem: Bài tập mảng 2 chiều trong c
Hôm nay, mình sẽ giới thiệu cho các bạn về một dạng khác của kiểu dữ liệu mảng, đó là Mảng 2 chiều (Two-dimensional arrays) trong C++.
Nội dung
Để đọc hiểu bài này tốt nhất các bạn nên có kiến thức cơ bản về:
Trong bài ta sẽ cùng tìm hiểu các vấn đề:
Mảng 2 chiều là gì?Khai báo và khởi tạo mảng 1 chiềuXuất các phần tử mảng 2 chiềuNhập các phần tử mảng 2 chiềuMảng 2 chiều là gì?
Trong bài MẢNG MỘT CHIỀU TRONG C++ (Arrays), bạn đã biết được mảng là một kiểu dữ liệu có cấu trúc do người lập trình định nghĩa, biểu diễn một dãy các biến có cùng kiểu.
Ví dụ:
int a<5> = { 6, 4, 3, 7, 2 };
Hình bên dưới mô tả 1 mảng tên là a có kiểu int gồm 5 phần tử (đã khởi tạo) nằm trong vùng nhớ RAM:

Các phần tử trong một mảng, có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào, và nó cũng có thể là kiểu dữ liệu mảng. Nếu các phần tử trong mảng có kiểu dữ liệu mảng, nó được gọi là mảng đa chiều.
Một mảng của một mảng được gọi là mảng đa chiều (multidimensional array).
Ví dụ mảng 2 chiều:
int a<2><3> ={ { 6, 4, 3 }, // row 1 { 7, 2, 8 } // row 2};
Hình bên dưới mô tả mảng 2 chiều tên là a có kiểu int gồm 2 phần tử (đã khởi tạo), mỗi phần tử là mảng 1 chiều 3 phần tử (thường được gọi là 2 dòng 3 cột):

Dù mảng a là 2 chiều hay nhiều chiều, nhưng bản chất khi lưu vào bộ nhớ RAM, nó vẫn là 1 vùng nhớ gồm những ô nhớ liên tiếp nhau.
Khai báo và khởi tạo mảng 2 chiều
Khai báo mảng 2 chiều
Cú pháp:<><>;
Lưu ý:
Phải xác định và cụ thể (hằng số) khi khai báo.Nên sử dụng chỉ thị tiền xử lý #define để định nghĩa mảng.Tổng số phần tử = * .Bộ nhớ sử dụng = * sizeof().Ví dụ:
int a<10><20>, b<10><20>;int c<5><10>;int d<10><20>;
Chú ý: Khi một mảng chưa khởi tạo, các phần tử của mảng sẽ mang giá trị rác.
Khởi tạo giá trị cho mảng 2 chiều
Cách 1: Khởi tạo giá trị cho mọi phần tử của mảng
int a<2><3> ={ { 6, 4, 3 }, // row 1 { 7, 2, 8 } // row 2};

Cách 2: Khởi tạo giá trị cho một số phần tử đầu mảng
int a<2><3> ={ { 6 }, // row 1 { 7, 2, 8 } // row 2};

Cách 3: Khởi tạo giá trị 0 cho mọi phần tử của mảng
int a<2><3> = {};

Cách 4: Tự động xác định số lượng phần tử
int a<><3> ={ { 6, 4, 3 }, // row 1 { 7, 2, 8 } // row 2};

Không giống như mảng 1 chiều, mảng 2 chiều không cho phép khai báo bên dưới:
int a<><> ={ { 6, 4, 3 }, // row 1 { 7, 2, 8 } // row 2};Cách 5: Sử dụng khởi tạo đồng nhất (uniform initialization) trong C++11 (tương tự như những cách trên, nhưng bỏ đi dấu bằng “=”)
int a<2><3>{ { 6, 4, 3 }, // row 1 { 7, 2, 8 } // row 2};int b<2><3>{ { 6 }, // row 1 { 7, 2, 8 } // row 2};int c<2><3> {};int d<><3>{ { 6, 4, 3 }, // row 1 { 7, 2, 8 } // row 2};
Xuất các phần tử mảng 2 chiều
Để truy xuất giá trị của phần tử trong mảng, ta sử dụng cú pháp:<><>;
Ví dụ: Cho mảng như sau:
int a<2><3> // 2 dòng, 3 cột

Các truy xuất:
Hợp lệ: a<0><0>, a<0><1>, …, a<1><1>, a<1><2>Không hợp lệ: a<-1><0>, a<0><-1>, a<2><3>, … => cho kết quả không như mong muốn (có thể gây chết chương trình).Chú ý: khi truy xuất một phần tử mảng, luôn đảm bảo chỉ số của phần tử đó là hợp lệ trong phạm vi của mảng.
Ví dụ chương trình khởi tạo và xuất các phần tử mảng:
#include using namespace std;#define ROW 2 // Max row#define COL 3 // Max columnint main(){// khởi tạo mảng 2 dòng 3 cộtint arr

Chương trình trên sử dụng 2 vòng lặp for, 1 vòng lặp chạy từ 0 đến ROW – 1 để truy cập vào từng dòng, trên mỗi dòng sẽ có 1 vòng lặp chạy từ 0 đến COL – 1 để truy cập vào từng cột.
Nhập các phần tử mảng 2 chiều
Để gán giá trị cho phần tử trong mảng, ta sử dụng cú pháp:
<><> = ;
Ví dụ các phép gán hợp lệ:
int a<2><3>;a<0><0> = 6;a<0><1> = 4;a<0><2> = 3;a<1><0> = 7;a<1><1> = 2;a<1><2> = 8;Ví dụ các phép gán KHÔNG hợp lệ (gây chết chương trình):
int a<2><3>;a<-1><0> = 6;a<0><-1> = 4;a<2><3> = 3;
Chú ý: khi truy cập một phần tử mảng, luôn đảm bảo chỉ số của phần tử đó là hợp lệ trong phạm vi của mảng.
Ví dụ chương trình yêu cầu nhập dữ liệu cho mảng 2 chiều, sau đó xuất ra màn hình:
#include using namespace std;#define ROW 100 // Max row#define COL 100 // Max columnint main(){// khởi tạo mảng 2 dòng 3 cộtint arr

Ví dụ chương trình phát sinh dữ liệu cho mảng 2 chiều, sau đó xuất ra màn hình:
#include #include #include using namespace std;#define ROW 100 // Max row#define COL 100 // Max columnint main(){// khởi tạo mảng 2 dòng 3 cộtint arr

Kết luận
Qua bài học này, bạn đã biết được khái niệm và cách sử Mảng 2 chiều (Two-dimensional arrays) trong C++. Mảng 2 chiều được sử dụng khá phổ biến trong lập trình, nó được ứng dụng vào các bài toán đồ thị, hoặc các trò chơi như game caro, cờ vua, …
Trong bài tiếp theo, mình sẽ giới thiệu cho các bạn CÁC THAO TÁC TRÊN MẢNG 2 CHIỀUtrong C++.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.
Xem thêm: Giải Bài Tập Vật Lý 10 Bài 2 Vật Lí 10: Chuyển Động Thẳng Đều
Thảo luận
Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần BÌNH LUẬN bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện hijadobravoda.com.com để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.