Toán lớp 4 tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là một chủ đề mới và tương đối khó với các em học sinh lớp 4. Chính vì vậy, hijadobravoda.com hướng dẫn các em những kiến thức trọng tâm, đơn giản nhất giúp các em tiếp cận dễ dàng hơn. 

1. Bài Toán lớp 4 tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

*

Để hiểu bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, các em tham khảo ví dụ sau:

Ví dụ: 

Số bánh của anh cộng với số bánh của em là 35 cái. Số bánh của anh nhiều hơn số bánh của em là 5 cái. Tìm số bánh của anh và em.

Bạn đang xem: Bài tập tìm 2 số khi biết tổng và hiệu

Giải:

Hai lần số bánh của anh là:

35 + 5 = 40

Số bánh của anh là:

40 : 2 = 20

Số bánh của em là:

35 – 20 = 15

Nhận xét:

Toán lớp 4 tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là dạng toán mà đề bài cho chúng ta biết trước về tổng và hiệu của hai số. Thông qua hai số liệu tổng và hiệu, các em tìm ra hai giá trị của hai số tự nhiên mà khi cộng và trừ ra đúng bằng số tổng và số hiệu mà đề bài cho. 

Đối với dạng bài này, các em có thể tính số lớn nhất hoặc số bé nhất trước. Rồi sau đó tìm ra số còn lại như sau:

– Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

– Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

2. Cách giải bài Toán lớp 4 tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

– Bài toán lớp 4 tìm 2 số khi biết tổng và hiệu sẽ được thực hiện theo các bước sau:

+ Bước 1: Tóm tắt bài toán theo sơ đồ

+ Bước 2: Tìm số bé

+ Bước 3: Tìm số lớn

+ Bước 4: Kết luận

Cách để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng đơn giản theo công thức sau:

Cách 1: Tìm số có giá trị lớn trước, rồi suy ra số có giá trị bé hơn.

Số có giá trị lớn = (Tổng + Hiệu) : 2Số có giá trị bé = Tổng – Số có giá trị lớn = Số lớn – Hiệu

Cách 2: Ngược lại. Tìm số có giá trị nhỏ trước, rồi suy ra số có giá trị lớn hơn.

Số có giá trị bé = (Tổng – Hiệu) : 2Số có giá trị lớn = Tổng – Số có giá trị bé = Hiệu + Số lớn.

3. Bài tập vận dụng tìm hai số biết tổng và hiệu 

Bài tập vận dụng:

Một thuyền to chở 300 lít dầu được đựng trong hai thùng. Một thùng to và một thùng nhỏ hơn. Thùng to đựng được nhiều hơn thùng nhỏ 50 lít dầu. Hỏi số dầu mỗi thùng đựng được?

Hướng dẫn giải:

+ Bước 1: Tóm tắt bài toán

Tổng số lít dầu của hai thùng: 300 lít

Số lít dầu thùng to hơn số lít dầu của thùng nhỏ là: 50 lít

Số lít dầu thùng to đựng được: ? lít

Số lít dầu thùng nhỏ đựng được: ? lít

+ Bước 2: Tìm số bé

Hai lần số lít dầu của thùng nhỏ là:

300 – 50 = 250 lít

Số lít dầu của thùng nhỏ đựng được là:

250 : 2 =125 lít

+ Bước 3: Tìm số lớn

Số lít dầu thùng to chứa được là:

125 + 50 = 175 lít

+ Bước 4: Kết luận

Số lít dầu thùng to đựng được: 175 lít

Số lít dầu thùng nhỏ đựng được: 125 lít

4. Bài tập tự luyện Toán lớp 4 tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 

hijadobravoda.com hướng dẫn các em giải một các bài tập trong SGK trang 47. Các em tự luyện tập và đối chiếu đáp án nhé.

Giải bài tập 1, trang 47, SGK Toán lớp 4:

Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt đề:

Ta có:

Tổng tuổi bố và tuổi con: 58 tuổi

Hiệu tuổi bố và tuổi con: 38 tuổi

Tuổi bố: ? tuổi

Tuổi con: ? tuổi

Các em có thể làm theo 2 cách:

Cách 1:

Tuổi con là: 

(58 – 38) : 2 = 10 (tuổi)

Tuổi bố là: 

58 – 10 = 48 (tuổi)

Cách 2:

Tuổi bố là:

(58 + 38 ) : 2 = 48 (tuổi)

Tuổi con là:

48 – 38 = 10 (tuổi)

Đáp án: Bố 48 tuổi, con 10 tuổi.

Giải bài tập 2, trang 47, SGK Toán lớp 4:

Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt đề:

Ta có:

Tổng số học sinh trai và gái: 28 học sinh

Hiệu của số học sinh trai và gái là: 4 học sinh

Học sinh trai: ? Học sinh

Học sinh gái: ? Học sinh

Cách 1:

Số học sinh trai là: 

(28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)

Số học sinh gái là: 

16 – 4 = 12 (học sinh)

Cách 2:

Số học sinh gái là: 

(28 – 4 ) : 2 = 12 (học sinh)

Số học sinh trai là: 

12 +4 = 16 (học sinh)

Đáp án: 16 học sinh trai, 12 học sinh gái

*

Giải bài tập 3, trang 47, SGK Toán lớp 4:

Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt đề:

Ta có:

Tổng số cây của lớp 4A và 4B là : 600 cây

Hiệu số cây của lớp 4B và 4A là: 50 cây

Số cây lớp 4A: ? cây

Số cây lớp 4B: ? cây

Cách 1:

Số cây lớp 4A trồng được là:

(600 – 50) : 2 = 275 cây

Số cây lớp 4B trồng được là:

275 + 50 = 325 cây

Cách 2:

Số cây lớp 4B trồng được là:

(600 + 50) : 2 = 325 cây

Số cây lớp 4A trồng được là:

325 – 50 = 275 cây

Đáp số: Lớp 4A: 275 cây, Lớp 4B: 325 cây

Giải bài tập 4, trang 47, SGK Toán lớp 4:

Tính nhẩm: Tổng của hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó.

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt đề:

Ta có:

Tổng là 8

Hiệu là 8

Cách 1:

Số bé là: (8 – 8) : 2 = 0

Số lớn là: 0 + 8 = 8

Các em có thể làm theo cách ngược lại giống ở trên.

Đáp án: Số 8 và 0

5. Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4 tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Dưới đây là các bài tập trong phần Luyện tập trong SGK Toán lớp 4 chủ đề tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng.

Giải bài tập 1, trang 48, SGK Toán lớp 4:

Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a) 24 và 6

b) 60 và 12;

c) 325 và 99

Hướng dẫn giải:

a) Hai lần số lớn là: 24 + 6 = 30

Vậy số lớn là: 30 : 2 = 15

Suy ra, số bé là: 24 – 15 = 9

b) Hai lần số bé là: 60 – 12 = 48

Vậy số bé là: 48 : 2 = 24

Suy ra, số lớn là: 24 + 12 = 36

c) Hai lần số bé là: 325 – 99 = 226

Vậy số bé là: 226 : 2 = 113

Suy ra, số lớn là: 113 + 99 = 212

Giải bài tập 2, trang 48, SGK Toán lớp 4:

Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt đề:

Ta có:

Tổng số tuổi chị và tuổi em: 36

Hiệu số tuổi chị và tuổi em là: 8

Chị: ? tuổi

Em: ? tuổi

Giải:

Hai lần tuổi em là: 36 – 8 = 28 (tuổi)

Tuổi em là: 28 : 2 = 14 (tuổi)

Tuổi chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi)

Các em cũng có thể làm theo cách còn lại, tính tuổi chị rồi suy ra tuổi em.

Đáp án: Chị 22 tuổi, em 14 tuổi

Giải bài tập 3, trang 48, SGK Toán lớp 4:

Một thư viện trường học cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn sách đọc thêm là 17 quyển. Hỏi thư viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt đề:

Ta có:

Tổng số sách giáo khoa và sách đọc thêm cho HS mượn là: 65 quyển

Hiệu của sách giáo khoa và sách đọc thêm là 17 quyển

Sách giáo khoa: ? Quyển

Giải:

Hai lần số sách giáo khoa học sinh mượn là:

65 + 17 = 82 (quyển)

Số sách giáo khoa học sinh mượn là:

82 : 2 = 41 (quyển)

Suy ra, số sách đọc thêm học sinh mượn là:

41 – 17 = 24 (quyển)

Đáp án: 41 quyển sách giáo khoa và 24 quyển sách đọc thêm

Giải bài tập 4, trang 48, SGK Toán lớp 4:

 Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt đề:

Ta có:

Tổng số sản phẩm của hai phân xưởng là 1200 sản phẩm

Hiệu của phân xưởng thứ hai với phân xưởng thứ nhất là 120 sản phẩm

Phân xưởng thứ nhất: ? Sản phẩm

Phân xưởng thứ hai: ? Sản phẩm

Giải:

Hai lần sản phẩm của phân xưởng thứ nhất làm được là:

1200 − 120 = 1080 (sản phẩm)

Số sản phẩm phân xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là:

1080 : 2 = 540 (sản phẩm)

Vậy số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm được là:

540 + 120 = 660 (sản phẩm)

Đáp án: 

Phân xưởng thứ nhất: 540 sản phẩm.

Phân xưởng thứ hai: 660 sản phẩm

Giải bài tập 5, trang 48, SGK Toán lớp 4:

 Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai là 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt đề:

Ta có:

Tổng số thóc của hai thửa ruộng là: 5 tấn 2 tạ thóc

Hiệu của thửa ruộng thứ nhất với thửa ruộng thứ hai là: 8 tạ thóc.

Xem thêm: Giải Bài Tập Toán 12 Ôn Tập Chương 1, Giải Toán 12 Ôn Tập Chương I

Quy đổi: 5 tấn 2 tạ = 5200 kg 

8 tạ = 800 kg

Số thóc thu hoạch thửa ruộng thứ nhất: ? Kg

Số thóc thu hoạch thửa ruộng thứ hai: ? Kg

Giải:

Hai lần số thóc ở thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được là:

5200 + 800 = 6000 kg

Số thóc ở thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được là:

6000 : 2 = 3000 kg

Vậy số thóc ở thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là:

3000 – 800 = 2200 kg

Đáp án: 

Số thóc thu hoạch thửa ruộng thứ nhất: 3000 kg

Số thóc thu hoạch thửa ruộng thứ hai: 2200 kg 

Trên đây là toàn bộ kiến thức và gợi ý giải bài tập Toán lớp 4 tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Các em tham khảo.