Đề thi lớp 1
Lớp 2Lớp 2 - Kết nối tri thức
Lớp 2 - Chân trời sáng tạo
Lớp 2 - Cánh diều
Tài liệu tham khảo
Lớp 3Lớp 3 - Kết nối tri thức
Lớp 3 - Chân trời sáng tạo
Lớp 3 - Cánh diều
Tài liệu tham khảo
Lớp 4Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Lớp 5Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Lớp 6Lớp 6 - Kết nối tri thức
Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
Lớp 6 - Cánh diều
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 7Lớp 7 - Kết nối tri thức
Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Lớp 7 - Cánh diều
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 8Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 9Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 10Lớp 10 - Kết nối tri thức
Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
Lớp 10 - Cánh diều
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 11Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 12Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
ITNgữ pháp Tiếng Anh
Lập trình Java
Phát triển web
Lập trình C, C++, Python
Cơ sở dữ liệu

Giải vở bài tập Toán lớp 5Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tíchChương 2: Số thập phân. Các phép toán với số thập phânI - Số thập phânII - Các phép tính với số thập phân1. Phép cộng2. Phép trừ3. Phép nhân4. Phép chiaChương 3: Hình học
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 102, 103 Bài 84: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 102, 103 Bài 84: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 102, 103 Bài 84: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1.
Bạn đang xem: Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 84
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 102 Bài 1: Trong bảng sau, cột cuối cũng ghi tỉ số phần trăm giữa số trẻ em đi học và tổng số trẻ em đến tuổi đi học của một xã. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính và điền vào cột đó.
Năm | Số đi học | Tổng số | Tỉ số phần trăm |
2001 | 613 | 618 | |
2002 | 615 | 620 | |
2003 | 617 | 619 | |
2004 | 616 | 618 |
Tính tỉ số phần trăm của số trẻ em đi học và tổng số trẻ em đến tuổi đi học năm 2010 ta lần lượt ấn các phím :
6 1 3 : 6 1 8 =
Khi đó trên màn hình xuất hiện kết quả 0.9919093851. Ta chỉ lấy kết quả có 4 chữ số ở phần thập phân, tức là lấy 0,9919.
0,9919 = 99,19% . Ta ghi kết quả vào bảng.
Làm tương tự với các câu khác.
Lời giải:
Sử dụng máy tính bỏ túi ta thu được kết quả như sau :
Năm | Số đi học | Tổng số | Tỉ số phần trăm |
2001 | 613 | 618 | 99.19% |
2002 | 615 | 620 | 99.193% |
2003 | 617 | 619 | 99,68% |
2004 | 616 | 618 | 99,67% |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 103 Bài 2: Trung bình bóc 1kg lạc vỏ thì thu được 0,65kg lạc hạt, tức là tỉ số phần trăm giữa lạc hạt và lạc vỏ là 65%. Bằng máy tính bỏ túi, hãy tính số lạc hạt thu được khi bóc vỏ và điền vào bảng sau:
Lạc vỏ (kg) | 100 | 95 | 90 | 85 | 80 |
Lạc hạt (kg) | 65 |
Tính 65% của 100kg ta lần lượt ấn các phím:
1 0 0 x 6 5 % = .
Khi đó trên màn hình xuất hiện kết quả 6 5. Ta ghi kết quả vào bảng.
Làm tương tự với các câu khác.
Lời giải:
Sử dụng máy tính bỏ túi ta thu được kết quả như sau :
Lạc vỏ (kg) | 100 | 95 | 90 | 85 | 80 |
Lạc hạt (kg) | 65 | 61,75 | 58,5 | 55,25 | 52 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 103 Bài 3: Với lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng, cần gửi bao nhiêu đồng để sau một tháng nhận được số tiền là:
a)20 000 đồng;
b) 40 000 dồng;
c) 60 000 đồng
(Cho phép sử dụng máy tính bỏ túi)
Phương pháp giảiTheo đề bài, số tiền lãi bằng0,5% số tiền vốn. Để tính số tiền vốn ta lấy số tiền lãi chia cho 0,5%.
Sử dụng máy tín bỏ túi ta lần lượt ấn các phím
2 0 0 0 0 : 0 . 5 % =
Khi đó trên màn hình xuất hiện kết quả 4000000. Ta ghi kết quả vào bảng.
Làm tương tự với các câu khác.
Xem thêm: Toán Lớp 5 Bài 66 Luyện Tập Về Diện Tích, Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 66
Lời giải:
Số tiền cần gửi để cuối tháng nhận được số tiền 20 000 đồng
20000 : 0,5 × 100 = 4000000 (đồng)
Số tiền cần gửi để cuối tháng nhận được số tiền 40 000 đồng:
40000 :0,5 × 100 = 8000000 (đồng)
Số tiền cần gửi để cuối tháng nhận được số tiền 60 000 đồng:
60000 : 0,5 × 100 = 12000000 (đồng)
Đáp số: a) 4 000 000 đồng;
b) 8 000 000 đồng;
c) 12 000 000 đồng.
KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5
Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.hijadobravoda.com