Soạn bài Nhân cosplay 56 SGK Ngữ văn 6 tập 2. Câu 5. Hãy viết một quãng văn diễn đạt ngắn với câu chữ tự chọn, trong số đó có sử dụng phép nhân hoá.
Bạn đang xem: Soạn ngữ văn lớp 6 tập 2 bài nhân hóa
NHÂN HÓA LÀ GÌ?
Trả lời câu 1 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ sau:
Ông trời
Mặc áo liền kề đen
Ra trận
Muôn ngàn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)
Trả lời:
- Phép nhân hoá:
+ Ông trời mặc áo giáo đen ra trận
+ muôn nghìn cây mía múa gươm
+ Kiến hành quân đầy đường
- "Ông" thường xuyên dược dùng để làm gọi người, tại chỗ này được dùng để làm gọi trời.
- những hoạt động: mặc áo giáp, ra trận là các buổi giao lưu của con fan nay được dùng để làm tả bầu trời trước cơn mưa.
- tự "múa gươm" để tả cây mía, "hành quân" để tả kiến.
Trả lời câu 2 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
So với cách miêu tả sau, cách diễn đạt sự vật, hiện tượng kỳ lạ ở khổ thơ của nai lưng Đăng Khoa hay tại vị trí nào?
- khung trời đầy mây đen.
- muôn vàn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.
- Kiến trườn đẩy đường.
Trả lời:
So sánh cách biểu đạt trên cùng với cách mô tả trong khổ thơ của trần Đăng Khoa thấy cách miêu tả trong thơ è Đăng Khoa gồm tính hình ảnh, là cho những sự vật, câu hỏi được diễn đạt gần gũi hơn với nhỏ người.
Phần II
Video gợi ý giải
CÁC KIỂU NHÂN HÓA
Trả lời câu 1 (trang 57 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Trong những câu dưới đây những sự đồ gia dụng nào được nhân hoá?
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại gần gũi sống với nhau, mọi cá nhân một việc, không có ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
b) Gậy tre, chông tre, chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe cộ tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái công ty tranh, giữ đồng lúa chín.
(Thép Mới)
c) Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày cho ta.
(Ca dao)
Trả lời câu 2 (trang 57 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Dựa vào các từ in đậm, cho biết mỗi sự đồ dùng trên được nhân hoá bằng cách nào?
Trả lời:
1.
Xem thêm: Bài Tập Làm Văn: Tác Giả, Bố Cục, Tóm Tắt Văn Bản Bài Tập Làm Văn Tóm Tắt
Những sự vật được nhân hoá:
- Câu a: miệng, tai, mắt, chân, tay
- Câu b: tre
- Câu c: trâu
2. Các nhân hoá phần đa sự vật trong các câu văn, thơ:
- sử dụng từ ngữ vốn gọi bạn để call sự đồ vật (câu a): lão, cô, bác, cậu
- Dùng rất nhiều từ ngữ vốn chỉ hoạt động, đặc điểm của fan để chỉ chuyển động tính chất của đồ dùng (câu b): “chống lại”, “xung phong”, “giữ”