1. Hình lăng trụ

Định nghĩa: Hình lăng trụ là một đa diện gồm có hai đáy là hai đa giác bằng nhau và nằm trên hai mặt phẳng song song, các mặt bên là hình bình hành, các cạnh bên song song hoặc bằng nhau

Tính chất: Hình hộp là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành

Thể tích: thể tích hình lăng trụ bằng diện tích của mặt đáy và khoảng cách giữa hai mặt đáy hoặc là chiều cao.

Bạn đang xem: Tỉ số thể tích

V = B.h

Trong đó:

B: diện tích mặt đáy của hình lăng trụ

H: chiều cao của của hình lăng trụ

V: thể tích hình lăng trụ

*

* Hình lăng trụ đứng


- Định nghĩa: Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có cạnh bên vuông góc với mặt đáy.

- Tính chất:

+ Hình lăng trụ đứng có tất cả cạnh bên vuông góc với hai đáy

+ Hình lăng trụ đứng có tất cả mặt bên là các hình chữ nhật.

2. Công thức tính nhanh tỉ số thể tích khối lăng trụ

Công thức 1: Khối lăng trụ tam giác

Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Trên các cạnh bên AA’, BB’, CC’ lấy lần lượt các điểm M, N, P. Khi đó ta có tỉ số sau:

*

Công thức 2: Khối lăng trụ đáy là hình bình hành (khối hộp)

Cho khối hộp ABCD.A’B’C’D’. Trên các cạnh bên AA’, BB’, CC’, DD’ lấy lần lượt các điểm M, N, P, Q sao cho M, N. P, Q đồng phẳng. Khi đó ta có tỉ số sau:

*

3. Một số dạng lăng trụ đứng đặc biệt

a. Hình hộp đứng

- Định nghĩa: Hình hộp đứng là hình hộp có cạnh bên vuông góc với mặt đáy.

- Tính chất: Hình hộp đứng có 2 đáy là hình bình hành, 4 mặt xung quanh là 4 hình chữ nhật.

b. Hình hộp chữ nhật

- Định nghĩa: Hình hộp chữ nhật là hình hộp đứng có đáy là hình chữ nhật.

*

- Tính chất: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là 6 hình chữ nhật.

+ Hình chữ nhật có 12 cạnh, 8 đỉnh và 6 mặt.

+ Các đường chéo có hai đầu mút là 2 đỉnh đối nhau của hình hộp chữ nhật đồng quy tại một điểm

+ Diện tích của hai mặt đối diện trong hình hộp chữ nhật bằng nhau

+ Chu vi của hai mặt đối diện trong hình hộp chữ nhật bằng nhau

Thể tích khối hộp chữ nhật: V =a.b.h

c. Hình lập phương

- Định nghĩa: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật 2 đáy và 4 mặt bên đều là hình vuông.

*

- Tính chất: Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông.

+ Khối lập phương là hình đa diện đều loại {4; 3}. Các mặt là hình vuông, mỗi đỉnh là đỉnh chung của 3 mặt.

+ Khối lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.

Thể tích khối lập phương: V = a3

3. Hình lăng trụ đều

- Định nghĩa: Hình lăng trụ đều là hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều.

- Tính chất:

+ Hai đáy là hai đa giác đều bằng nhau do đó các cạnh đáy bằng nhau.

+ Cạnh bên vuông góc với mặt đáy.

+ Các mặt bên là các hình chữ nhật.

Xem thêm: Giải Tập Bản Đồ 8 Bài 34 : Các Hệ Thống Sông Lớn Ở Nước Ta, Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 8 Bài 34 (Ngắn Nhất)

- Ví dụ: Các lăng trụ đều thường gặp như là lăng trụ tam giác đều, lăng trụ tứ giác đều, lăng trụ ngũ giác đều, hình lăng trụ lục giác đều, …

*

4. Lăng trụ tam giác đều, lăng trụ tứ giác đều, lăng trụ ngũ giác đều, lăng trụ lục giác đều

Định nghĩa:

- Hình lăng trụ tam giác đều là hình lăng trụ có hai đáy là 2 hình tam giác đều.